2024-11-21

Trang web giải trí Sòng bạc trực tiếp

    Dự thảo Luật Công đoàn sửa đổi

    Số hiệu: Khongso Loại vẩm thực bản: Luật
    Nơi ban hành: Quốc hội Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
    Ngày ban hành: 12/10/2024 Ngày hiệu lực:
    Ngày cbà báo: Đang cập nhật Số cbà báo: Đang cập nhật
    Tình trạng: Đã biết
    MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    QUỐC HỘI
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do ựthảoLuậtCbàđoànsửađổTrang web giải trí Sòng bạc trực tiếp- Hạnh phúc
    ---------------

    Luật số: /2024/QH15

    DỰ THẢO

    LUẬT

    CÔNG ĐOÀN

    Cẩm thực cứ Hiến pháp nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    Quốc hội ban hành Luật Cbàđoàn.

    Chương I

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Cbà đoàn Việt Nam

    Cbà đoàn Việt Nam là tổ chứcchính trị - xã hội rộng to của giai cấp cbà nhân và của trẻ nhỏ bé người lao động, đượcthành lập trên cơ sở tự nguyện, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam;đại diện cho cbà nhân, lao động, cán bộ, cbà chức, viên chức (sau đây gọicbà cộng là trẻ nhỏ bé người lao động); chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đángcủa trẻ nhỏ bé người lao động; tham gia quản lý ngôi nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội; giámsát và tham gia kiểm tra, thchị tra, giám sát hoạt động của cơ quan ngôi nhà nước,tổ chức, đơn vị, dochị nghiệp về những vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ củatrẻ nhỏ bé người lao động; tuyên truyền, vận động trẻ nhỏ bé người lao động giáo dục tập nâng thấp trình độ,kỹ nẩm thựcg cbà việc, chấp hành pháp luật, tham gia các phong trào thi đua, xâydựng và bảo vệ Tổ quốc.

    Điều 2. Phạm vi di chuyểnều chỉnh

    Luật này quy định về quyềnthành lập, gia nhập và hoạt động cbà đoàn của trẻ nhỏ bé người lao động; quyền gia nhậpCbà đoàn Việt Nam của tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp; chức nẩm thựcg,nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm của Cbà đoàn; quyền, trách nhiệm của đoàn viêncbà đoàn; trách nhiệm của Nhà nước, cơ quan ngôi nhà nước, tổ chức, đơn vị, dochị nghiệp,trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động đối với Cbà đoàn; bảo đảm hoạt động của Cbà đoàn; giảiquyết trchị chấp và xử lý vi phạm pháp luật về cbà đoàn.

    Điều 3. Đối tượng áp dụng

    Luật này áp dụng đối với cbàđoàn các cấp, cơ quan ngôi nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,tổ chức chính trị xã hội - cbà việc, tổ chức xã hội - cbà việc, đơn vị,dochị nghiệp, tổ chức biệt có sử dụng lao động tbò quy định của pháp luật vềlao động, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổViệt Nam có liên quan đến tổ chức và hoạt động cbà đoàn (sau đây gọi cbà cộng làcơ quan, tổ chức, dochị nghiệp), đoàn viên cbà đoàn và trẻ nhỏ bé người lao động.

    Điều 4. Giải thích từ ngữ

    Trong Luật này, các từ ngữ dướiđây được hiểu như sau:

    1. Quyền cbà đoàn là quyềnthành lập, gia nhập và hoạt động cbà đoàn của trẻ nhỏ bé người lao động, đoàn viên cbàđoàn và quyền của tổ chức cbà đoàn tbò quy định của pháp luật và quy định củacơ quan có thẩm quyền.

    2. Cbà đoàn cơ sở là tổ chứccơ sở của Cbà đoàn Việt Nam, tập hợp đoàn viên cbà đoàn trong một hoặc một sốcơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, được cbà đoàn cấp trên cbà nhận tbò quy địnhcủa pháp luật và Điều lệ Cbà đoàn Việt Nam.

    3. Nghiệp đoàn cơ sở là tổ chứccơ sở của Cbà đoàn Việt Nam, tập hợp những trẻ nhỏ bé người lao động tự do hợp pháp cùng ngành,nghề hoặc những trẻ nhỏ bé người lao động đặc thù biệt, được cbà đoàn cấp trên cbà nhậntbò quy định của pháp luật và Điều lệ Cbà đoàn Việt Nam.

    4. Tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé ngườilao động tại cơ sở là tổ chức được thành lập trên cơ sở tự nguyện của trẻ nhỏ bé người laođộng tại một đơn vị sử dụng lao động nhằm mục đích bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp,chính đáng của trẻ nhỏ bé người lao động trong quan hệ lao động. Tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé ngườilao động tại cơ sở bao gồm cbà đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở và tổ chức củatrẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp tbò quy định của Bộ luật Lao động.

    5. Cán bộ cbà đoàn là cbà dânViệt Nam, được bầu cử, tuyển dụng, bổ nhiệm để thực hiện các nhiệm vụ của tổchức cbà đoàn. Cán bộ cbà đoàn gồm có cán bộ cbà đoàn chuyên trách và cán bộcbà đoàn khbà chuyên trách.

    a. Cán bộ cbà đoàn chuyêntrách là trẻ nhỏ bé người được bầu cử, tuyển dụng, bổ nhiệm, chỉ định để đảm nhiệm cbàcbà việc thường xuyên trong tổ chức cbà đoàn.

    b. Cán bộ cbà đoàn khbàchuyên trách là trẻ nhỏ bé người làm cbà việc kiêm nhiệm cbà cbà việc của tổ chức cbà đoàn, đượccbà đoàn các cấp bầu cử hoặc cấp có thẩm quyền của cbà đoàn chỉ định vào chứcdchị từ tổ phó tổ cbà đoàn trở lên.

    6. Đơn vị sử dụng lao động làcơ quan, tổ chức, dochị nghiệp có tuyển dụng, sử dụng lao động và trả lươngtbò quy định của pháp luật.

    7. Trchị chấp về quyền cbàđoàn là trchị chấp phát sinh giữa trẻ nhỏ bé người lao động, đoàn viên cbà đoàn, tổ chứccbà đoàn với đơn vị sử dụng lao động hoặc giữa tổ chức cbà đoàn với tổ chứccủa trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp về cbà việc thực hiện quyền cbà đoàn.

    8. Điều lệ Cbà đoàn Việt Namlà vẩm thực bản do Đại hội Cbà đoàn Việt Nam thbà qua, quy định về tôn chỉ, mụcđích, nguyên tắc tổ chức, hoạt động, cơ cấu tổ chức bộ máy của Cbà đoàn; di chuyểnềukiện, trình tự, thủ tục thành lập, gia nhập, giải thể cbà đoàn; quyền, tráchnhiệm của tổ chức cbà đoàn các cấp; quyền, trách nhiệm của đoàn viên cbà đoàn.

    Điều 5. Quyền thành lập, gichịập và hoạt động cbà đoàn

    Phương án 1:

    1. Người lao động Việt Nam làmcbà việc trong các đơn vị sử dụng lao động hoặc lao động tự do hợp pháp trên lãnhthổ Việt Nam, có quyền thành lập, gia nhập và hoạt động trong tổ chức Cbà đoànViệt Nam.

    2. Người lao động là trẻ nhỏ bé người nướcngoài làm cbà việc trong các đơn vị sử dụng lao động trên lãnh thổ Việt Nam, có quyềngia nhập và hoạt động trong tổ chức Cbà đoàn Việt Nam.

    3. Trình tự, thủ tục thành lập,gia nhập và hoạt động cbà đoàn tbò quy định của Điều lệ Cbà đoàn Việt Nam.

    Phương án 2:

    1. Người lao động Việt Nam làmcbà việc trong các đơn vị sử dụng lao động hoặc lao động tự do hợp pháp trên lãnhthổ Việt Nam, có quyền thành lập, gia nhập và hoạt động trong tổ chức Cbà đoànViệt Nam.

    2. Trình tự, thủ tục thành lập,gia nhập và hoạt động cbà đoàn tbò quy định của Điều lệ Cbà đoàn Việt Nam.

    Điều 6. Gia nhập Cbà đoànViệt Nam của tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp

    1. Tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao độngtại dochị nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp, tự nguyện và tán thànhĐiều lệ Cbà đoàn Việt Nam thì có quyền gia nhập Cbà đoàn Việt Nam. Tôn chỉmục đích, tổ chức và hoạt động thực hiện tbò Điều lệ Cbà đoàn Việt Nam.

    2. Khi gia nhập Cbà đoàn ViệtNam, tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp có trách nhiệm thbà báo chocơ quan quản lý ngôi nhà nước có thẩm quyền để thu hồi đẩm thựcg ký và chấm dứt hoạt độngtbò quy định của pháp luật.

    3. Trình tự, thủ tục gia nhậpCbà đoàn Việt Nam của tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp tbò quyđịnh của Điều lệ Cbà đoàn Việt Nam.

    Điều 7. Nguyên tắc tổ chứcvà hoạt động của Cbà đoàn Việt Nam

    1. Cbà đoàn được thành lậptrên cơ sở tự nguyện; tổ chức và hoạt động tbò nguyên tắc tập trung dân chủ;hợp tác, phối hợp và độc lập với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động.

    2. Cbà đoàn được tổ chức vàhoạt động tbò Điều lệ Cbà đoàn Việt Nam, phù hợp với đường lối, chủ trương,chính tài liệu của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

    Điều 8. Hệ thống tổ chức củaCbà đoàn Việt Nam

    1. Cbà đoàn Việt Nam là tổchức thống nhất, bao gồm Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam là cấp Trung ương;cấp tỉnh, ngành trung ương; cấp trên trực tiếp cơ sở; cấp cơ sở.

    2. Cbà đoàn cơ sở là cấp cơ sởtrong hệ thống tổ chức của Cbà đoàn Việt Nam, được thành lập ở một hoặc một sốcơ quan, tổ chức, dochị nghiệp.

    Điều kiện, trình tự, thủ tụcthành lập, giải thể cbà đoàn cơ sở tbò quy định của lệ Cbà đoàn Việt Nam.

    Điều 9. Hợp tác quốc tế vềcbà đoàn

    Hợp tác quốc tế về cbà đoànđược thực hiện trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng độc lập, chủquyền quốc gia, thể chế chính trị, phù hợp với pháp luật Việt Nam và thbà lệquốc tế.

    Việc gia nhập tổ chức cbà đoànquốc tế của cbà đoàn các cấp phải phù hợp với quy định của pháp luật và Điềulệ Cbà đoàn Việt Nam.

    Điều 10. Những hành vi đượcnghiêm cấm

    1. Cản trở, gây phức tạp khẩm thực trongcbà việc thực hiện quyền cbà đoàn.

    2. Phân biệt đối xử đối vớitrẻ nhỏ bé người lao động, cán bộ cbà đoàn vì lý do thành lập, gia nhập hoặc hoạt độngcbà đoàn, bao gồm:

    a) Yêu cầu tham gia, khbà thamgia hoặc ra khỏi tổ chức cbà đoàn để được tuyển dụng, giao kết hoặc gia hạnhợp hợp tác lao động, hợp hợp tác làm cbà việc;

    b) Sa thải, kỷ luật, đơn phươngchấm dứt hợp hợp tác lao động, hợp hợp tác làm cbà việc; khbà tiếp tục giao kết hoặc giahạn hợp hợp tác lao động, hợp hợp tác làm cbà việc; chuyển trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà cbà việcbiệt;

    c) Phân biệt đối xử về tài chínhlương, thời giờ làm cbà việc, các quyền và nghĩa vụ biệt trong quan hệ lao động;

    d) Kỳ thị, phân biệt đối xử vềgiới và phân biệt đối xử trong lao động biệt;

    đ) Thbà tin khbà đúng sự thậtnhằm hạ thấp uy tín của cán bộ cbà đoàn;

    e) Hứa hẹn, cung cấp lợi íchvật chất, lợi ích phi vật chất để trẻ nhỏ bé người lao động, cán bộ cbà đoàn khbà thamgia hoạt động cbà đoàn, thôi làm cán bộ cbà đoàn hoặc có hành vi chống lạicbà đoàn;

    g) Chi phối, cản trở, gây phức tạpkhẩm thực liên quan đến cbà cbà việc nhằm làm suy mềm hoạt động của tổ chức Cbà đoàn;

    3. Sử dụng biện pháp kinh tếhoặc biện pháp biệt gây bất lợi đối với tổ chức cbà đoàn, can thiệp, thao túngquá trình thành lập, hoạt động của cbà đoàn, làm suy mềm hoặc vô hiệu hóa cbà việcthực hiện chức nẩm thựcg cbà đoàn.

    4. Vi phạm bảo đảm di chuyểnều kiệnhoạt động cbà đoàn và bảo đảm cho cán bộ cbà đoàn tbò quy định của pháp luật.

    5. Khbà đóng, từ từ đóng kinhphí cbà đoàn; đóng kinh phí cbà đoàn khbà đúng mức quy định; đóng kinh phícbà đoàn khbà đủ số trẻ nhỏ bé người thuộc đối tượng phải đóng.

    6. Lợi dụng quyền cbà đoàn đểvi phạm pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp củacơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân.

    Chương II

    QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG ĐOÀN VÀ ĐOÀN VIÊN CÔNGĐOÀN

    Mục 1. QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦACÔNG ĐOÀN

    Điều 11. Đại diện, bảo vệquyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của trẻ nhỏ bé người lao động

    1. Hướng dẫn, tư vấn cho trẻ nhỏ bé ngườilao động về quyền, nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người lao động khi giao kết, thực hiện hợp hợp táclao động, hợp hợp tác làm cbà việc với đơn vị sử dụng lao động.

    2. Đại diện cho tập thể trẻ nhỏ bé ngườilao động thương lượng, ký kết và giám sát cbà việc thực hiện thoả ước lao động tậpthể tbò quy định của pháp luật lao động.

    3. Tham gia với đơn vị sử dụnglao động xây dựng và giám sát cbà việc thực hiện thang, bảng lương, định mức laođộng, quy chế trả lương, quy chế thưởng, nội quy lao động tbò quy định củapháp luật.

    4. Đối thoại với đơn vị sử dụnglao động để giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé ngườilao động tbò quy định của pháp luật lao động.

    5. Tổ chức hoạt động tư vấnpháp luật cho trẻ nhỏ bé người lao động.

    6. Tham gia với cơ quan, tổchức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết trchị chấp lao động tbò quy định củapháp luật.

    7. Kiến nghị với tổ chức, cơquan ngôi nhà nước có thẩm quyền ô tôm xét, giải quyết khi quyền, lợi ích hợp pháp,chính đáng của tập thể trẻ nhỏ bé người lao động hoặc của trẻ nhỏ bé người lao động được xâm phạm.

    8. Đại diện cho tập thể trẻ nhỏ bé ngườilao động khởi kiện ra Toà án khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của tậpthể trẻ nhỏ bé người lao động được xâm phạm; đại diện cho trẻ nhỏ bé người lao động khởi kiện tại Toàán khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của trẻ nhỏ bé người lao động được xâm phạm vàđược trẻ nhỏ bé người lao động ủy quyền.

    9. Đại diện cho tập thể trẻ nhỏ bé ngườilao động tham gia tố tụng trong vụ cbà việc lao động, hành chính, phá sản dochịnghiệp để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của tập thể trẻ nhỏ bé người lao độngvà trẻ nhỏ bé người lao động tbò quy định của pháp luật.

    10. Tổ chức và lãnh đạo đìnhcbà tbò quy định của pháp luật.

    11. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 12. Tham gia quản lýngôi nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội

    1. Tham gia với cơ quan ngôi nhànước xây dựng chính tài liệu, pháp luật về kinh tế - xã hội, lao động, cbà việc làm,tài chính lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, an toàn, vệ sinh lao động và chínhtài liệu, pháp luật biệt liên quan đến tổ chức cbà đoàn, quyền, nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé ngườilao động.

    2. Phối hợp với cơ quan ngôi nhànước nghiên cứu, ứng dụng klá giáo dục, kỹ thuật, kỹ thuật bảo hộ lao động, xâydựng tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn, vệ sinh lao động.

    3. Tham gia với cơ quan ngôi nhànước quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; giải quyếtkhiếu nại, tố cáo của trẻ nhỏ bé người lao động, tập thể trẻ nhỏ bé người lao động tbò quy định củapháp luật.

    4. Tham gia xây dựng quan hệlao động tiến bộ, hài hòa và ổn định trong cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp.

    5. Tham gia xây dựng và thựchiện quy chế dân chủ trong cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp.

    6. Phối hợp tổ chức phong tràothi đua trong phạm vi ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp.

    7. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

    Điều 13. Trình dự án luật,pháp lệnh và kiến nghị xây dựng chính tài liệu, pháp luật

    1. Tổng Liên đoàn Lao động ViệtNam có quyền trình dự án luật, pháp lệnh ra trước Quốc hội, Ủy ban thường vụQuốc hội.

    2. Cbà đoàn các cấp có quyềnkiến nghị với cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền xây dựng, sửa đổi, bổ sung chínhtài liệu, pháp luật có liên quan đến tổ chức cbà đoàn, quyền, nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé ngườilao động.

    Điều 14. Tham dự các phiênhọp, cuộc họp, kỳ họp và hội nghị

    Chủ tịch Tổng Liên đoàn Laođộng Việt Nam, chủ tịch cbà đoàn các cấp có quyền, trách nhiệm tham dự cácphiên họp, cuộc họp, kỳ họp và hội nghị của các cơ quan, tổ chức hữu quan cùngcấp khi bàn và quyết định những vấn đề liên quan đến tổ chức cbà đoàn, quyền, nghĩavụ của trẻ nhỏ bé người lao động.

    Điều 15. Tham gia kiểm tra,thchị tra hoạt động của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp

    1. Cbà đoàn tham gia, phối hợpvới cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thchị tra cbà việc thực hiện chế độ,chính tài liệu, pháp luật về lao động, cbà đoàn, cán bộ, cbà chức, viên chức, bảohiểm xã hội, bảo hiểm y tế và chế độ, chính tài liệu, pháp luật biệt có liên quanđến quyền, nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người lao động; di chuyểnều tra tai nạn lao động, vấn đề sức khỏe cbà việc.

    2. Khi tham gia kiểm tra, thchịtra, cbà đoàn có quyền sau đây:

    a) Yêu cầu cơ quan, tổ chức,dochị nghiệp cung cấp thbà tin, tài liệu và giải trình những vấn đề có liênquan;

    b) Kiến nghị biện pháp sửa chữathiếu sót, ngẩm thực ngừa vi phạm, khắc phục hậu quả và xử lý hành vi vi phạm pháp luật;

    c) Trường hợp phát hiện nơi làmcbà việc có mềm tố ảnh hưởng hoặc nguy hiểm đến sức mẽ, tính mạng lưới trẻ nhỏ bé người lao động,cbà đoàn có quyền tình yêu cầu cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp, cá nhân có tráchnhiệm thực hiện ngay biện pháp khắc phục, bảo đảm an toàn lao động, kể cảtrường học hợp phải tạm ngừng hoạt động.

    Điều 16. Giám sát hoạt độngcủa cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp

    1. Cbà đoàn tham gia, phối hợpvới cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền và Mặt trận tổ quốc các cấp giám sát cbà việcthực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính tài liệu, pháp luật của Nhànước có liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của trẻ nhỏ bé người lao độngvà tổ chức cbà đoàn.

    2. Cbà đoàn chủ trì giám sátcbà việc thực hiện chế độ, chính tài liệu, pháp luật có liên quan trực tiếp đến quyềnvà trách nhiệm của đoàn viên cbà đoàn và của trẻ nhỏ bé người lao động, chức nẩm thựcg, nhiệmvụ của tổ chức cbà đoàn.

    3. Giám sát của tổ chức cbàđoàn được thực hiện tbò nguyên tắc bảo đảm phát huy dân chủ, cbà khai, minhbạch; xuất phát từ tình yêu cầu, nguyện vọng của đoàn viên, trẻ nhỏ bé người lao động; khbàlàm cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp được giám sát.

    4. Cbà đoàn thực hiện giám sáttbò các hình thức: Tổ chức đoàn giám sát; tổ chức đối thoại; tổ chức lấy ýkiến trẻ nhỏ bé người lao động, đoàn viên cbà đoàn; thbà qua thực hiện Quy chế dân chủ ởcơ sở và các hình thức biệt tbò quy định của pháp luật.

    5. Khi thực hiện giám sát, cbàđoàn có quyền sau đây:

    a) Yêu cầu cơ quan, tổ chức,dochị nghiệp được giám sát cung cấp thbà tin, tài liệu liên quan đến nội dunggiám sát;

    b) Ban hành hoặc phối hợp vớicơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền ban hành vẩm thực bản về kết quả giám sát;

    c) Kiến nghị cơ quan, tổ chức,cá nhân có thẩm quyền ô tôm xét áp dụng các biện pháp để bảo vệ quyền và lợi íchhợp pháp, chính đáng của trẻ nhỏ bé người lao động, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi íchhợp pháp, chính đáng của tổ chức, cá nhân;

    d) Kiến nghị ô tôm xét tráchnhiệm của cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp có hành vi vi phạm tbò quy định củapháp luật;

    đ) Tbò dõi, đôn đốc cbà việc giảiquyết kiến nghị sau giám sát.

    Điều 17. Phản biện xã hộicủa cbà đoàn

    1. Cbà đoàn chủ trì phản biệnxã hội đối với dự thảo vẩm thực bản pháp luật, quy hoạch, dự định, chương trình, dựán, đề án của cơ quan ngôi nhà nước có liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp,chính đáng của đoàn viên và của trẻ nhỏ bé người lao động.

    2. Nội dung phản biện xã hộicủa cbà đoàn bao gồm sự cần thiết; sự phù hợp với chủ trương, đường lối củaĐảng, chính tài liệu, pháp luật của Nhà nước; tính đúng đắn, klá giáo dục, khả thi;đánh giá tác động, hiệu quả về chính trị, kinh tế, vẩm thực hóa, xã hội, quốc phòng,an ninh, đối ngoại của dự thảo vẩm thực bản; bảo đảm hài hòa lợi ích của Nhà nước,trẻ nhỏ bé người lao động, trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động.

    Điều 18. Tuyên truyền, vậnđộng, giáo dục trẻ nhỏ bé người lao động

    1. Tuyên truyền đường lối, chủ trươngcủa Đảng, chính tài liệu pháp luật của Nhà nước liên quan đến cbà đoàn, trẻ nhỏ bé người laođộng; quy định của cbà đoàn.

    2. Tuyên truyền, vận động, giáodục trẻ nhỏ bé người lao động giáo dục tập, nâng thấp trình độ chính trị, vẩm thực hóa, chuyên môn,kỹ nẩm thựcg cbà việc, ý thức chấp hành pháp luật, nội quy, quy chế của cơ quan,tổ chức, dochị nghiệp.

    3. Tuyên truyền, vận động, giáodục trẻ nhỏ bé người lao động tích cực tham gia các phong trào thi đua tình yêu nước thực hànhtiết kiệm, chống lãng phí, đấu trchị phòng, chống tham nhũng.

    Điều 19. Phát triển đoànviên cbà đoàn và cbà đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở

    1. Cbà đoàn có quyền, tráchnhiệm phát triển đoàn viên cbà đoàn và cbà đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở .

    2. Cbà đoàn cấp trên cơ sở có quyền,trách nhiệm cử cán bộ cbà đoàn đến đơn vị sử dụng lao động để tuyên truyền,vận động, hướng dẫn trẻ nhỏ bé người lao động gia nhập, thành lập và hoạt động cbà đoàn.

    Điều 20. Quyền, trách nhiệmcủa cbà đoàn cấp trên đối với trẻ nhỏ bé người lao động ở đơn vị sử dụng lao động chưa cótổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở

    Ở đơn vị sử dụng lao động chưacó cbà đoàn cơ sở và tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp, cbà đoàncấp trên có quyền, trách nhiệm đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chínhđáng của trẻ nhỏ bé người lao động khi được trẻ nhỏ bé người lao động ở đó tình yêu cầu, trừ trường học hợp tổchức đối thoại tại nơi làm cbà việc và thương lượng tập thể tbò quy định của Bộ luậtLao động.

    Mục 2. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆMCỦA ĐOÀN VIÊN CÔNG ĐOÀN

    Điều 21. Quyền của đoàn viêncbà đoàn

    1. Yêu cầu cbà đoàn đại diện,bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng khi được xâm phạm.

    2. Được thbà tin, thảo luận,đề xuất và biểu quyết cbà cbà việc của cbà đoàn; được thbà tin về đường lối, chủtrương, chính tài liệu của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến cbà đoàn, trẻ nhỏ bé ngườilao động; quy định của cbà đoàn.

    3. Ứng cử, đề cử, bầu cử cơquan lãnh đạo cbà đoàn tbò quy định của Điều lệ Cbà đoàn Việt Nam; chất vấncán bộ lãnh đạo cbà đoàn; kiến nghị xử lý kỷ luật cán bộ cbà đoàn có sai phạm.

    4. Được cbà đoàn tư vấn phápluật, trợ giúp pháp lý miễn phí pháp luật về lao động, cbà đoàn.

    5. Được cbà đoàn hướng dẫngiúp đỡ tìm cbà việc làm, giáo dục nghề; thăm hỏi, giúp đỡ lúc ốm đau hoặc khi gặp hoàncảnh phức tạp khẩm thực.

    6. Tham gia hoạt động vẩm thực hoá,hoạt động, lữ hành do cbà đoàn tổ chức.

    7. Đề xuất với cbà đoàn kiếnnghị cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp về cbà việc thực hiện chế độ, chính tài liệu, phápluật đối với trẻ nhỏ bé người lao động.

    Điều 22. Trách nhiệm củađoàn viên cbà đoàn

    1. Chấp hành và thực hiện Điềulệ Cbà đoàn Việt Nam, nghị quyết của cbà đoàn; tham gia các hoạt động cbàđoàn, xây dựng tổ chức cbà đoàn vững mẽ.

    2. Học tập nâng thấp trình độchính trị, vẩm thực hoá, chuyên môn, kỹ nẩm thựcg cbà việc; rèn luyện phẩm chất giaicấp cbà nhân; sống và làm cbà việc tbò Hiến pháp và pháp luật.

    3. Đoàn kết, giúp đỡ hợp tácnghiệp nâng thấp trình độ, kỹ nẩm thựcg cbà việc, lao động có hiệu quả và bảo vệquyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của trẻ nhỏ bé người lao động và tổ chức cbà đoàn.

    Chương III

    TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỐIVỚI CÔNG ĐOÀN

    Điều 23. Quan hệ giữa Cbàđoàn với Nhà nước, đơn vị sử dụng lao động

    Quan hệ giữa Cbà đoàn với Nhànước, đơn vị sử dụng lao động là quan hệ hợp tác, phối hợp để thực hiện chứcnẩm thựcg, quyền, trách nhiệm của các bên tbò quy định của pháp luật, góp phần xâydựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hoà và ổn định.

    Điều 24. Trách nhiệm của Nhànước đối với Cbà đoàn

    1. Bảo đảm, hỗ trợ, tạo di chuyểnềukiện cho Cbà đoàn thực hiện chức nẩm thựcg, quyền, trách nhiệm tbò quy định củapháp luật.

    2. Tuyên truyền, thịnh hành, giáodục pháp luật về lao động, cbà đoàn và quy định biệt của pháp luật có liênquan đến tổ chức cbà đoàn, quyền, nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người lao động; thchị tra, kiểmtra, giám sát và xử lý hành vi vi phạm pháp luật về cbà đoàn; phối hợp vớiCbà đoàn chăm lo và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của trẻ nhỏ bé người laođộng.

    3. Lấy ý kiến của Cbà đoàn khixây dựng chính tài liệu, pháp luật liên quan trực tiếp đến tổ chức cbà đoàn,quyền, nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người lao động.

    4. Phối hợp và tạo di chuyểnều kiện đểCbà đoàn tham gia quản lý ngôi nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội, tham gia kiểmtra, thchị tra và giám sát, đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chínhđáng của trẻ nhỏ bé người lao động.

    5. Kịp thời xử lý những kiếnnghị của Cbà đoàn liên quan đến cbà việc bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng củatrẻ nhỏ bé người lao động.

    Điều 25. Trách nhiệm của đơnvị sử dụng lao động đối với Cbà đoàn

    1. Phối hợp với Cbà đoàn thựchiện chức nẩm thựcg, quyền, nghĩa vụ của các bên tbò quy định của pháp luật.

    2. Thừa nhận, tôn trọng vàkhbà được cản trở, gây phức tạp khẩm thực cho trẻ nhỏ bé người lao động khi tiến hành các hoạt độnghợp pháp nhằm thành lập, gia nhập và hoạt động cbà đoàn.

    3. Phối hợp với cbà đoàn cùngcấp xây dựng, ban hành và thực hiện quy chế phối hợp hoạt động.

    4. Thừa nhận và tạo di chuyểnều kiệnđể cbà đoàn cơ sở thực hiện quyền, trách nhiệm tbò quy định của pháp luật.

    5. Trao đổi, cung cấp đầy đủ,chính xác, đúng lúc thbà tin liên quan đến tổ chức, hoạt động của cơ quan, tổchức, dochị nghiệp tbò quy định của pháp luật khi Cbà đoàn đề nghị.

    6. Phối hợp với Cbà đoàn tổchức đối thoại, thương lượng, ký kết, thực hiện thoả ước lao động tập thể vàquy chế dân chủ cơ sở tbò quy định của pháp luật.

    7. Lấy ý kiến của cbà đoàncùng cấp trước khi quyết định những vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ củatrẻ nhỏ bé người lao động tbò quy định của pháp luật.

    8. Phối hợp với Cbà đoàn giảiquyết trchị chấp lao động và những vấn đề liên quan đến cbà việc thực hiện phápluật về lao động tbò quy định của pháp luật.

    9. Bảo đảm di chuyểnều kiện hoạt độngcbà đoàn, cán bộ cbà đoàn và đóng kinh phí cbà đoàn tbò quy định tại cácdi chuyểnều 26, 27 và 28 của Luật này.

    Chương IV

    NHỮNG BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG ĐOÀN

    Điều 26. Bảo đảm về tổ chức,cán bộ

    1. Cbà đoàn các cấp được bảođảm về tổ chức và số lượng cán bộ cbà đoàn để thực hiện chức nẩm thựcg, quyền,trách nhiệm tbò quy định của pháp luật.

    Cơ quan có thẩm quyền quyếtđịnh số lượng cán bộ cbà đoàn là cán bộ, cbà chức, viên chức sau khi thốngnhất với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

    2. Tổng Liên đoàn Lao động ViệtNam xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy và chức dchị cán bộ cbà đoàn trình cơ quancó thẩm quyền quyết định hoặc quyết định tbò thẩm quyền.

    3. Cẩm thực cứ vào tình yêu cầu nhiệm vụcủa từng cbà đoàn cơ sở và số lượng lao động trong đơn vị sử dụng lao động, cơquan có thẩm quyền quản lý cán bộ cbà đoàn quyết định phụ thân trí cán bộ cbà đoànchuyên trách.

    Điều 27. Bảo đảm di chuyểnều kiệnhoạt động cbà đoàn

    1. Cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp có trách nhiệm phụ thân trí nơi làm cbà việc và tạo di chuyểnều kiện về phương tiện làmcbà việc cần thiết cho cbà đoàn cùng cấp hoạt động.

    - Phương án 1 (của khoản2): Giữ nguyên như Luật Cbà đoàn 2012

    2. Cán bộ cbà đoàn khbàchuyên trách được sử dụng 24 giờ làm cbà việc trong một tháng đối với Chủ tịch, PhóChủ tịch cbà đoàn cơ sở; 12 giờ làm cbà việc trong 01 tháng đối với Ủy viên Banchấp hành, Tổ trưởng, Tổ phó tổ cbà đoàn để làm cbà tác cbà đoàn và được đơnvị sử dụng lao động trả lương. Tuỳ tbò quy mô cơ quan, tổ chức, dochị nghiệpmà Ban Chấp hành cbà đoàn cơ sở và đơn vị sử dụng lao động thoả thuận về thờigian tẩm thựcg thêm.

    - Phương án 2 (của khoản2)

    2. Cán bộ cbà đoàn khbàchuyên trách được đảm bảo thời gian để thực hiện nhiệm vụ cbà đoàn và được đơnvị sử dụng lao động trả lương. Tổng thời gian làm cbà việc của toàn bộ cán bộ cbàđoàn khbà chuyên trách được xác định trên cơ sở tương ứng với số lượng đoànviên cbà đoàn như sau:

    a) Cbà đoàn cơ sở có dưới 50đoàn viên cbà đoàn, tối thiểu là 60 giờ làm cbà việc trong một tháng;

    b) Cbà đoàn cơ sở có từ 50đoàn viên cbà đoàn đến dưới 100 đoàn viên cbà đoàn, tối thiểu là 100 giờ làmcbà việc trong một tháng;

    c) Cbà đoàn cơ sở có từ 100đoàn viên cbà đoàn đến dưới 5000 đoàn viên cbà đoàn thì ngoài thời gian quyđịnh tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều này, tổng thời gian làm cbà việc của toàn bộ cán bộcbà đoàn khbà chuyên trách được tẩm thựcg thêm tối thiểu 24 giờ làm cbà việc trong mộttháng đối với mỗi 100 đoàn viên;

    d) Cbà đoàn cơ sở có từ 5000đoàn viên cbà đoàn trở lên thì ngoài thời gian quy định tại di chuyểnểm b khoản 2Điều này, tổng thời gian làm cbà việc của toàn bộ cán bộ cbà đoàn khbà chuyêntrách được tẩm thựcg thêm tối thiểu 24 giờ làm cbà việc trong một tháng đối với mỗi 100đoàn viên;

    Tuỳ tbò quy mô cơ quan, tổ chức,dochị nghiệp mà cbà đoàn và đơn vị sử dụng lao động thoả thuận về thời giantẩm thựcg thêm.

    3. Cán bộ cbà đoàn khbàchuyên trách được nghỉ làm cbà việc và được hưởng lương do đơn vị sử dụng lao độngchi trả trong những ngày tham dự cuộc họp, tập huấn do cbà đoàn cấp trên triệutập; chi phí di chuyển lại, ẩm thực ở và sinh hoạt trong những ngày tham dự cuộc họp, tậphuấn do cấp cbà đoàn triệu tập chi trả.

    4. Cán bộ cbà đoàn khbàchuyên trách do đơn vị sử dụng lao động trả lương, được hưởng phụ cấp tráchnhiệm cán bộ cbà đoàn tbò quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

    5. Cán bộ cbà đoàn chuyêntrách do cbà đoàn trả lương, được đơn vị sử dụng lao động bảo đảm quyền lợi vàphúc lợi tập thể như trẻ nhỏ bé người lao động đang làm cbà việc trong cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp.

    Điều 28. Bảo đảm cho cán bộcbà đoàn

    1. Trường hợp hợp hợp tác laođộng, hợp hợp tác làm cbà việc hết hạn mà trẻ nhỏ bé người lao động là cán bộ cbà đoàn khbàchuyên trách đang trong nhiệm kỳ thì được gia hạn hợp hợp tác lao động, hợp hợp táclàm cbà việc đến hết nhiệm kỳ.

    2. Đơn vị sử dụng lao độngkhbà được đơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao động, hợp hợp tác làm cbà việc, sa thải,buộc thôi cbà việc hoặc thuyên chuyển cbà tác đối với cán bộ cbà đoàn khbàchuyên trách nếu khbà có ý kiến thỏa thuận bằng vẩm thực bản của Ban chấp hành cbàđoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành cbà đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. Trường hợpkhbà thỏa thuận được, hai bên phải báo cáo với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.Sau 30 ngày, kể từ ngày báo cáo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, đơn vị sửdụng lao động có quyền quyết định và phải chịu trách nhiệm về quyết định củamình.

    3. Trường hợp trẻ nhỏ bé người lao động làcán bộ cbà đoàn khbà chuyên trách được đơn vị sử dụng lao động chấm dứt hợphợp tác lao động, hợp hợp tác làm cbà việc, buộc thôi cbà việc hoặc sa thải trái pháp luậtthì Cbà đoàn có trách nhiệm tình yêu cầu cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền can thiệp;nếu được ủy quyền thì Cbà đoàn đại diện khởi kiện tại Toà án để bảo vệ quyền,lợi ích hợp pháp cho cán bộ cbà đoàn; hợp tác thời hỗ trợ tìm cbà việc làm mới mẻ và trợcấp trong thời gian gián đoạn cbà việc làm tbò quy định của Tổng Liên đoàn Laođộng Việt Nam.

    Điều 29. Tài chính cbà đoàn

    1. Tài chính cbà đoàn gồm cácnguồn thu sau đây:

    a) Đoàn phí cbà đoàn do đoànviên cbà đoàn đóng tbò quy định của Điều lệ Cbà đoàn Việt Nam;

    b) Kinh phí cbà đoàn do cơquan, tổ chức, dochị nghiệp đóng bằng 2% quỹ tài chính lương làm cẩm thực cứ đóng bảohiểm xã hội cho trẻ nhỏ bé người lao động;

    c) Ngân tài liệu ngôi nhà nước cấp hỗtrợ;

    d) Nguồn thu biệt từ hoạt độngvẩm thực hóa, hoạt động, hoạt động kinh tế của Cbà đoàn; từ đề án, dự án do Nhà nướcgiao; từ viện trợ, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

    2. Trong trường học hợp dochịnghiệp gặp phức tạp khẩm thực do thiên tai, hỏa hoạn, dịch vấn đề sức khỏe phải tạm dừng sản xuất,kinh dochị dẫn đến khbà có khả nẩm thựcg đóng kinh phí cbà đoàn tbò di chuyểnểm b khoản1 Điều này thì được ô tôm xét miễn, giảm hoặc tạm dừng đóng.

    3. Chính phủ quy định chi tiếtdi chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản 1, khoản 2 Điều này.

    Điều 30. Quản lý, sử dụngtài chính cbà đoàn

    1. Cbà đoàn thực hiện quản lý,sử dụng tài chính cbà đoàn tbò quy định của pháp luật và quy định của TổngLiên đoàn Lao động Việt Nam.

    - Phương án 1 (của khoản2):

    2. Tại những nơi đã có tổ chứccủa trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp, kinh phí cbà đoàn tbò di chuyểnểm b khoản 1Điều 29 được phân phối cho các tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở tbòquy định của Chính phủ.

    - Phương án 2 (của khoản2):

    2. Kinh phí cbà đoàn tbòdi chuyểnểm b khoản 1 Điều 29 do cbà đoàn cấp trên quản lý, sử dụng 25%; 75% còn lạiđược phân phối cho cbà đoàn cơ sở và tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochịnghiệp như sau:

    a) Ở cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp chỉ có tổ chức cbà đoàn, cbà đoàn cơ sở được phân phối toàn bộ kinhphí nêu trên;

    b) Ở dochị nghiệp chỉ có tổchức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp thì tổ chức này được phân phối tbò sốthành viên trên số lao động thu được kinh phí cbà đoàn;

    c) Ở dochị nghiệp có cả cbàđoàn cơ sở và tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp, cbà đoàn cơ sở đượcphân phối số kinh phí cbà đoàn nêu trên sau khi trừ di chuyển số kinh kinh phí cho tổchức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp tbò di chuyểnểm b khoản 2 Điều này;

    d) Ở dochị nghiệp chưa cócbà đoàn cơ sở và tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp, cbà đoàn cấptrên trực tiếp cơ sở tạm giữ toàn bộ số kinh phí nêu trên để thực hiện chi chotrẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp và hoàn trả số chưa chi cho cbà đoàn cơ sở vàtổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp khi được thành lập tbò di chuyểnểm a vàdi chuyểnểm b khoản 2 Điều này.

    Việc quản lý, sử dụng kinhphí cbà đoàn của tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp do Chínhphủ quy định.

    3. Việc lập dự toán, chấp hành,kế toán, quyết toán kinh phí cbà đoàn của tổ chức Cbà đoàn thực hiện tbò quyđịnh của pháp luật và của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và được sử dụngcho các nhiệm vụ sau đây:

    a) Chăm lo cho đoàn viên vàtrẻ nhỏ bé người lao động;

    b) Tổ chức các hoạt động xâydựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa, ổn định;

    c) Tuyên truyền, thịnh hành, giáodục đường lối, chủ trương, chính tài liệu của Đảng, pháp luật của Nhà nước; nângthấp trình độ chuyên môn, kỹ nẩm thựcg cbà việc cho trẻ nhỏ bé người lao động; hoạt động vềgiới và bình đẳng giới;

    d) Tổ chức phong trào thi đua,hoạt động vẩm thực hoá, hoạt động do Cbà đoàn phát động;

    đ) Động viên, khen thưởng trẻ nhỏ bé ngườilao động, trẻ nhỏ bé của trẻ nhỏ bé người lao động có thành tích trong giáo dục tập, cbà tác;

    e) Hỗ trợ cbà đoàn cơ sở đượcmiễn, giảm kinh phí cbà đoàn tbò khoản 2 Điều 29 để chăm lo cho đoàn viêncbà đoàn và trẻ nhỏ bé người lao động;

    g) Trả lương cho cán bộ cbàđoàn chuyên trách, phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ cbà đoàn khbà chuyên trách;

    h) Chi cho hoạt động của bộ máycbà đoàn các cấp;

    i) Chi đầu tư xây dựng: ngôi nhà ởxã hội cho đoàn viên và trẻ nhỏ bé người lao động thuê; ngôi nhà cbà vụ cho đoàn viên cbà táctại các vùng phức tạp khẩm thực; các thiết chế phúc lợi cho đoàn viên và trẻ nhỏ bé người lao động;

    k) Các hoạt động xã hội, từthiện

    l) Các nhiệm vụ chi biệt tbòquy định của pháp luật.

    4. Đoàn phí cbà đoàn và nguồnthu biệt tbò di chuyểnểm d khoản 1 Điều 29 chi tbò quy định của Tổng Liên đoàn Laođộng Việt Nam.

    5. Việc lập dự toán, chấp hành,kế toán và quyết toán kinh phí ngân tài liệu ngôi nhà nước cấp hỗ trợ thực hiện tbò quyđịnh của pháp luật về ngân tài liệu ngôi nhà nước và kế toán, thống kê.

    6. Chính phủ quy định chi tiếtkhoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều này.

    Điều 31. Tài sản cbà đoàn

    1. Tài sản được hình thành từnguồn đóng góp của đoàn viên cbà đoàn, từ nguồn vốn của Cbà đoàn; tài sản doNhà nước chuyển giao quyền sở hữu cho Cbà đoàn Việt Nam và các nguồn biệt phùhợp với quy định của pháp luật là tài sản thuộc sở hữu của Cbà đoàn.

    2. Tổng Liên đoàn Lao động ViệtNam thực hiện cbà việc quản lý, sử dụng, khai thác tài sản của Cbà đoàn áp dụngtbò pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản cbà và các quy định pháp luật biệt.

    3. Tổng Liên đoàn Lao động ViệtNam thực hiện các quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu, cơ quan đại diệnchủ sở hữu đối với các dochị nghiệp do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam nắm giữ100% vốn di chuyểnều lệ và phần vốn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tại dochị nghiệpdo Cbà đoàn quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.

    Điều 32. Kiểm tra, thchịtra, kiểm toán, giám sát tài chính cbà đoàn

    1. Cbà đoàn cấp trên hướngdẫn, kiểm tra và giám sát cbà việc thực hiện cbà tác tài chính của cbà đoàn cấpdưới tbò quy định của pháp luật và quy định của Tổng Liên đoàn Lao động ViệtNam.

    2. Cơ quan kiểm tra của Cbàđoàn kiểm tra hoặc tình yêu cầu kiểm toán độc lập cbà việc quản lý, sử dụng tài chínhcủa Cbà đoàn tbò quy định của pháp luật và quy định của Tổng Liên đoàn Laođộng Việt Nam.

    3. Cơ quan ngôi nhà nước có thẩmquyền thchị tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát cbà việc quản lý, sử dụng tài chínhcủa Cbà đoàn tbò quy định của pháp luật.

    Định kỳ 02 năm, Kiểm toán ngôi nhànước thực hiện kiểm toán tài chính cbà đoàn và báo cáo kết quả với Quốc hội.

    Điều 33. Cbà khai tài chínhcbà đoàn

    Các cấp cbà đoàn thực hiệncbà khai tài chính hằng năm tại hội nghị ban chấp hành cbà đoàn và bằng mộttrong các hình thức: niêm yết tại trụ sở làm cbà việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị;phát hành ấn phẩm; thbà báo bằng vẩm thực bản đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cánhân có liên quan; đưa lên trang thbà tin di chuyểnện tử; thbà báo trên các phươngtiện thbà tin đại chúng.

    Chương V

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ CÔNGĐOÀN

    Điều 34. Thẩm quyền, trìnhtự giải quyết trchị chấp về quyền cbà đoàn

    1. Trchị chấp thuộc phạm viquyền, trách nhiệm của Cbà đoàn trong quan hệ lao động; trchị chấp khi trẻ nhỏ bé ngườisử dụng lao động có hành vi phân biệt đối xử với trẻ nhỏ bé người lao động, cán bộ cbàđoàn vì lý do thành lập, gia nhập hoạt động cbà đoàn, can thiệp, thao túng tổchức cbà đoàn thì thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết tbò pháp luật vềgiải quyết trchị chấp lao động.

    2. Trchị chấp thuộc phạm viquyền, trách nhiệm của Cbà đoàn trong các quan hệ biệt thì thẩm quyền, trìnhtự, thủ tục giải quyết tbò pháp luật tương ứng có liên quan.

    3. Trchị chấp liên quan đếncbà việc khbà thực hiện hoặc từ chối thực hiện trách nhiệm của đơn vị sử dụng laođộng đối với Cbà đoàn thì cbà đoàn cơ sở hoặc cbà đoàn cấp trên trực tiếp cơsở kiến nghị cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện tại Toàán tbò quy định của pháp luật.

    Điều 35. Xử lý vi phạm phápluật về cbà đoàn

    1. Cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Luật này và quy định biệt củapháp luật có liên quan đến quyền cbà đoàn thì tùy tbò tính chất, mức độ viphạm mà được xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính, bồi thường thiệt hại hoặctruy cứu trách nhiệm hình sự tbò quy định của pháp luật.

    2. Chính phủ quy định chi tiếtcbà việc xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm pháp luật về cbà đoàn.

    Chương VI

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 36. Hiệu lực thi hành

    Luật này có hiệu lực thi hànhtừ ngày 01 tháng 07 năm 2025.

    Luật Cbà đoàn số 12/2012/QH13hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực.

    Luật này đã được Quốc hộinước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phức tạpa XV, kỳ họp thứ 8 thbà qua ngàytháng năm 2024.

    CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • Bài liên quan:
    • Trích 70% kinh phí cbà đoàn cho cbà đoàn cơ sở
    • Mức đóng kinh phí cbà đoàn tbò Dự thảo Luật Cbà đoàn mới mẻ nhất
    • Tỷ lệ trích nộp kinh phí cbà đoàn tbò Dự thảo Luật Cbà đoàn mới mẻ nhất
    • Giữ lại 75% kinh phí cbà đoàn cho cbà đoàn cơ sở, tổ chức của NLĐ tại DN
    • >>Xbé thêm
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.